Theo quy định của Luật thừa kế đất đai thì có thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. Vậy hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì, thủ tục thừa kế đất đai như thế nào? Hãy đọc bài viết dưới đây của NT INTERNATIONAL LAW FIRM tìm hiểu ngay trong bài sau:

Giải đáp hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì?

Hồ sơ thừa kế đất đai bao gồm hồ sơ đăng ký biến động dùng để đăng ký, sang tên vào sổ địa chính, cụ thể bao gồm:

  • Đơn dùng để đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất dựa theo Mẫu số 09/ĐK.
  • Theo quy định về văn bản thừa kế đất đai (di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, bản án trong trường hợp có tranh chấp…).
  • Trường hợp có người thừa kế quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất đai, thì làm đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Giải đáp hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì?

Giải đáp hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì?

Những nguyên tắc khi chia thừa kế theo pháp luật

Người được thừa hưởng di sản thừa kế dựa theo quy định của pháp luật sẽ không phụ thuộc vào năng lực, hành vi. Mọi người đều được hưởng di sản của người đã mất là như nhau và thực hiện các nghĩa vụ chưa thực hiện của người chết trong phạm vi di sản của họ.

Những người thừa kế trong cùng một hàng được hưởng quyền thừa kế ngang nhau, những người thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu những người thừa kế của hàng trên do đã mất mà không có người thừa kế thì không có quyền thừa kế hoặc sẽ bị mất tư cách thừa kế, nhận di sản thừa kế hoặc từ chối nhận di sản.

Thừa kế đất đai theo pháp luật được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 thì người thừa kế theo pháp luật được quy định như sau:

Thừa kế đất đai theo pháp luật được quy định như thế nào?

Thừa kế đất đai theo pháp luật được quy định như thế nào?

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người đã chết.
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà ngoại, ông nội, bà ngoại, anh, chị, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết và ông nội, bà ngoại, ông ngoại hoặc bà ngoại của người chết.
  • Hàng thừa kế thứ 3 gồm: cụ nội, cụ ngoại của người đã chết; cậu ruột, cô ruột, bác ruột, chú ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người đã chết mà người chết là bác ruột,  cậu ruột, cô ruột, chú ruột, dì ruột; chắt ruột của người đã chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Các trường hợp phát sinh thừa kế theo quy định pháp luật:

  • Người chết không để lại di chúc;
  • Có di chúc nhưng di chúc chưa hợp pháp;
  • Những người thừa kế dựa theo di chúc đều chết trước hoặc cùng một thời điểm với người đã lập di chúc.
  • Dựa theo di chúc, người được chỉ định là người thừa kế không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản;
  • Phần di sản không được xác định trong di chúc;
  • Phần di sản liên quan đến phần di chúc đã bị vô hiệu.

Những quy định của pháp luật về quyền thừa kế đất đai khi có di chúc

Di chúc phải tuân theo các điều kiện về hình thức và nội dung quy định tại các điều 627, 630 và 631 của Bộ luật dân sự.

Những quy định của pháp luật về quyền thừa kế đất đai khi có di chúc

Những quy định của pháp luật về quyền thừa kế đất đai khi có di chúc

Lưu ý:

Thứ nhất, nếu người lập di chúc không cho họ hưởng di sản thừa kế thì những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng 2/3 số người thừa kế theo pháp luật nếu chia thừa kế theo pháp luật hoặc bằng 2/3 số đó phần thừa kế:

  • Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
  • Con đã thành niên tuy nhiên chưa có khả năng lao động.

Quy định tại khoản trên không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản quy định tại Điều 621 của Luật này hoặc người không có quyền hưởng di sản được quy định tại khoản 1 Điều 621 của Luật này.

Thứ hai, đối với phần di sản do người lập di chúc để lại dùng vào việc thờ cúng thì phần di sản này không được chia và thừa kế mà phải được chia cho người có tên trong di chúc hoặc những người khác do pháp luật hiện hành quy định. .tôn thờ.

Thủ tục để đăng ký sang tên Sổ đỏ sau khi nhận thừa kế

Trong thời hạn 30 ngày người sử dụng đất cần làm thủ tục đăng ký biến động, kể từ ngày thực hiện xong việc thừa kế quyền sử dụng đất, nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

Thủ tục để đăng ký sang tên Sổ đỏ sau khi nhận thừa kế

Thủ tục để đăng ký sang tên Sổ đỏ sau khi nhận thừa kế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để đăng ký sang tên qua sổ địa chính.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Cách 1: Gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, huyện, thị trấn nơi có nhà
  • Cách 2: Không nộp tại UBND thị trấn nơi có đất

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Thời hạn giải quyết: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, những vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.

Thời gian trên không tính ngày nghỉ, ngày lễ theo luật định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian nghị án, xử lý vụ việc sử dụng đất trái pháp luật và thời gian lấy ý kiến.

Vừa rồi là những chia sẻ của NT INTERNATIONAL LAW FIRM nhằm giải đáp hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì, đối tượng được thừa kế đất là những ai,… Mong rằng với những thông tin chúng tôi vừa chia sẻ hữu ích với bạn. Nếu còn những thắc mắc cần được tư vấn hãy liên hệ qua hotline 090.252.4567.


Có thể bạn quan tâm:

Chuyển Đổi Quyền Sử Dụng Đất Là Gì? Điều Kiện Chuyển Đổi Quyền Sử Dụng Đất

Mua Đất Giấy Tay Có Làm Sổ Được Không?

Rate this post

“Nội dung bài viết dẫn chiếu quy định pháp luật tại thời điểm viết bài và mang tính chất tham khảo, để có thông tin chính xác vui lòng liên hệ luật sư tư vấn.”

NT INTERNATIONAL LAW FIRM