Chuyển Đổi Quyền Sử Dụng Đất Là Gì? Điều Kiện Chuyển Đổi Quyền Sử Dụng Đất

Chuyển đổi quyền sử dụng đất là một hợp đồng dân sự có tính chất đặc biệt theo sự thỏa thuận giữa các bên tham gia, theo đó các bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho nhau dựa theo quy định của pháp luật. Vậy chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì? Hãy cùng NT INTERNATIONAL LAW FIRM tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây.

Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển đổi quyền sử dụng đất là hình thức chuyển quyền sử dụng đất, trong đó các bên tham gia (cá nhân, hộ gia đình trong cùng một xã, phường, thị trấn) chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau, các bên vừa là người chuyển đổi nhưng cũng vừa là người nhận chuyển đổi.

Trong trường hợp giá trị quyền sử dụng đất có sự chênh lệch thì 1 bên có nghĩa vụ phải thanh toán cho bên còn lại phần chênh lệch theo thỏa thuận, trừ trường hợp có thêm thỏa thuận khác (đổi ngang).

Đối tượng chuyển đổi quyền sử dụng đất là đất nông nghiệp trong cùng 1 xã, phường, thị trấn giữa cá nhân, hộ gia đình với nhau.

Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì

Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì

Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất

Điều 188 luật Đất đai 2013 đã quy định về điều kiện chuyển Quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

“1. Người sử dụng đất được thực hiện các chuyển nhượng, quyền chuyển đổi, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  1. a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế được quy định Tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  2. b) Đất không xảy ra tranh chấp;
  3. c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  4. d) Đang trong thời hạn sử dụng đất.
  5. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188, người sử dụng đất khi thực hiện các chuyển nhượng, quyền chuyển đổi, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất hay góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có các đủ điều kiện được quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai 2013.
  6. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất hay góp vốn bằng quyền sử dụng đất đều phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người sử dụng phải sở hữu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không xảy ra tranh chấp và không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, đang trong thời hạn sử dụng đất.

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai thì 2 bên phải thành lập hợp đồng chuyển nhượng có công chứng, chứng thực theo quy định tại khoản 3, Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 về hình thức chuyển quyền sử dụng đất thì:

” 3. Việc công chứng chứng thực văn bản, hợp đồng thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

  1. a) Hợp đồng chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cần phải được công chứng hoặc chứng thực, ngoại trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại Điểm b Khoản này;
  2. b) Đối với hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà 1 bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
  3. c) Đối với văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
  4. d) Việc công chứng tiến hành tại các tổ chức hành nghề công chứng, còn việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất

Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất

Trình tự thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất

Bước 1:

2 bên tham gia liên hệ văn phòng công chứng để tiến hành xác lập hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất (mua bán, tặng cho, thừa kế…) và công chứng chứng hợp đồng. (Giấy tờ kèm theo bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ hộ khẩu của 2 bên. Đối với trường hợp người mua đã kết hôn thì cần có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn nếu chưa thì cần phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).

Bước 2:

Nộp hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất tại Phòng đăng ký đất đai Quận, Huyện, Thị xã nơi có bất động sản. Bộ hồ sơ gồm có:

  • Đơn đề nghị đăng ký biến động;
  • Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hợp đồng cho thuê; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà và các tài sản gắn liền với đất (bản gốc);
  • Bản sao CMND/CCCD và Sổ hộ khẩu của 2 bên;
  • Giấy tờ khác (tùy vào yêu cầu của cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ).
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ (từ 15 – 30 ngày làm việc).

Bước 3:

Thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính tại chi cục thuế (sau khi nhận thông báo của Cơ quan chức năng về nghĩa vụ đóng thuế của người sử dụng đất).

  • Hồ sơ bao gồm 1 bộ quy định tại Bước 2 (bản sao) nộp tại cơ quan thuế.
  • Thời hạn giải quyết từ 7 – 10 ngày làm việc.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế, người đăng ký chuyển đổi quyền sử dụng đất liên hệ với phòng đăng ký đất đai để nộp biên lai đóng thuế và nhận kết quả sau khi đã được chuyển quyền.

Trình tự thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất

Trình tự thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất

Trên đây là bài viết của NT INTERNATIONAL LAW FIRM đã cung cấp các thông tin về vấn đề chuyển đổi quyền sử dụng đất, hy vọng các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết.

Có thể bạn quan tâm:

Quy Định Về Thu Tiền Sử Dụng Đất Mới Nhất

Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Hết Hạn Phải Xử Lý Thế Nào?

Rate this post

NT INTERNATIONAL LAW FIRM