Hiện nay, công ty luật hợp danh là một trong các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực luật sư. Đặc điểm của công ty luật hợp danh bao gồm những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của nó? Hãy cùng NT INTERNATIONAL LAW FIRM khám phá chi tiết thông tin về công ty luật hợp danh trong bài viết dưới đây.

Công ty luật là gì?

Công ty luật là một loại hình tổ chức hoạt động trong lĩnh vực pháp lý, bao gồm cả văn phòng luật sư. Để hoạt động, công ty này cần được cấp giấy phép thành lập và hoạt động từ Sở Tư pháp, nơi có Đoàn Luật sư. Giám đốc hoặc chủ sở hữu của công ty luật phải là thành viên của Đoàn Luật sư để có thể đứng ra xin giấy phép.

Đặc điểm công ty luật hợp danh

Tư cách pháp nhân công ty luật hợp danh

Công ty luật hợp danh là một tổ chức có tên riêng, địa chỉ trụ sở và tài sản được đăng ký theo quy định của pháp luật để hoạt động kinh doanh. Để hoạt động, công ty cần được đăng ký tại Sở Tư pháp địa phương, nơi có Hiệp hội Luật sư.

công ty luật hợp danh

Công ty luật hợp danh được thành lập và đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp địa phương bởi các luật sư từ Đoàn luật sư cùng tham gia. Trụ sở của công ty cũng nằm tại địa phương đó.

Quy trình đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh không giống như quy trình đăng ký thành lập của các công ty thương mại thông thường. Thông thường, các công ty này cần phải đăng ký thành lập tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.

Có thể bạn quan tâm: Tư Vấn Thủ Tục Đăng Ký Thành Lập Công Ty Hợp Danh

Thành viên công ty luật hợp danh phải là luật sư

Luật sư cần đáp ứng các tiêu chuẩn về kiến thức, phẩm chất, năng lực dân sự và đạo đức nghề nghiệp. Để trở thành luật sư, người đó cần có bằng cử nhân luật và tuân thủ các điều kiện về năng lực và sức khỏe theo quy định của luật pháp.

Để trở thành luật sư, thành viên của công ty luật phải hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ luật sư trong vòng 12 tháng. Hiện nay, các điều kiện để trở thành luật sư theo quy định của pháp luật Việt Nam có sự khác biệt so với một số quốc gia khác.

Công ty luật hợp danh không có thành viên góp vốn và phải được thành lập bởi ít nhất hai luật sư. Điều này khác biệt so với công ty hợp danh thông thường, nơi có thành viên góp vốn ngoài các thành viên hợp danh.

Ví dụ, Anh A là một thành viên của một công ty luật hợp danh và đã ký một hợp đồng pháp lý cho anh B. Trong quá trình thực hiện các cam kết trong hợp đồng, nếu anh A không thực hiện đúng những cam kết đó, thì anh B có thể khởi kiện công ty mà Anh A đại diện.

Về trách nhiệm của thành viên công ty

Trong công ty hợp danh, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn đối với nghĩa vụ và khoản nợ tài chính của công ty. Trong khi đó, thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn trong cơ cấu của công ty.

Công ty luật hợp danh là một loại công ty đặc biệt, trong đó tất cả các thành viên đều là luật sư và chịu trách nhiệm không giới hạn đối với mọi hoạt động của công ty.

Yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của công ty luật hợp danh

Điều lệ của công ty luật hợp danh

Trong tất cả các tài liệu quy định hoạt động của công ty, bản điều lệ đóng vai trò vô cùng quan trọng. Điều lệ công ty được xây dựng dựa trên sự đồng thuận và cam kết của các luật sư, được coi là một yếu tố then chốt quyết định đến thành công của công ty.

Do hệ thống pháp luật chưa đủ minh bạch và rõ ràng, việc quản lý, tổ chức, nghĩa vụ và quyền của các thành viên trong điều lệ công ty là rất quan trọng. Điều lệ công ty không được vi phạm các quy định pháp luật khi ban hành.

Điều lệ của công ty luật hợp danh

Điều lệ của công ty luật hợp danh sẽ chi tiết quy định về việc quản lý công ty, cấu trúc tổ chức và phải được tất cả các luật sư là thành viên hợp danh đồng thuận. Do đó, điều lệ này là bắt buộc áp dụng đối với tất cả các thành viên trong công ty.

Điều lệ không chỉ quy định quan hệ bên trong giữa các thành viên mà còn điều chỉnh quan hệ bên ngoài của công ty với các bên liên quan. Một bản điều lệ công ty chi tiết sẽ thể hiện năng lực quản lý và tiềm năng phát triển của công ty.

Cơ chế phân chia quyền lực trong công ty

Cách tổ chức, quản lý và điều hành công ty luật hợp danh dựa vào sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Ngoài ra, không có sự phân chia rõ ràng về quyền lực giữa các thành viên trong cơ cấu tổ chức của công ty luật này.

Trong công ty, việc phân chia quyền lực không chỉ dựa vào tỷ lệ góp vốn mà còn được xác định dựa trên tư cách pháp lý của các thành viên. Điều này làm nổi bật sự khác biệt trong cách phân chia quyền lực giữa công ty luật hợp danh và các loại hình công ty khác.

Cơ chế phân chia quyền lực trong công ty

Quyền đại diện của công ty luật thuộc về tất cả các luật sư thành viên hợp danh. Thông thường, họ sẽ cùng nhau chọn người phù hợp để đại diện cho công ty trong mọi vấn đề liên quan.

Công ty sẽ tạo ra sự công bằng giữa các thành viên mà không phụ thuộc vào tỷ lệ sở hữu cổ phần. Điều này sẽ được thể hiện trong hợp đồng thành lập, điều lệ hoặc Giấy đăng ký kinh doanh của công ty.

Hoạt động của công ty được điều chỉnh thông qua các quy định pháp luật áp dụng chung cho doanh nghiệp. Ngoài ra, cơ chế hoạt động còn được điều chỉnh bởi các quy định pháp luật chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, tập quán và đạo đức nghề nghiệp của ngành luật sư.

Cách thức quản lý này không chỉ tạo ra sự đặc biệt trong việc phân chia quyền lực của công ty so với các loại hình kinh doanh khác, mà còn giúp thể hiện tính chuyên nghiệp và bền vững trong quản trị công ty theo luật hiện nay.

Cơ cấu, trình độ, đạo đức nghề nghiệp của luật sư

Các thành viên của công ty luật hợp danh được phân loại dựa trên các tiêu chí như nguồn vốn đầu tư, mức độ, tỷ lệ sở hữu vốn góp và tư cách pháp lý của công ty. Mỗi loại thành viên có vai trò và quyền lợi pháp lý riêng trong quá trình hoạt động của công ty từ quá trình thành lập, tồn tại đến phát triển.

Kỹ năng và kiến thức của luật sư đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý công ty luật. Họ không chỉ là những nhà đầu tư, mà còn là những chuyên gia cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng cao để hỗ trợ khách hàng.

Xem thêm: Thành Lập Doanh Nghiệp Là Gì? Các Bước Thành Lập Doanh Nghiệp

Thủ tục thực hiện trong công ty

Hồ sơ thành lập công ty

Để hoạt động, công ty luật phải được đăng ký tại cơ quan Sở Tư pháp địa phương nơi có văn phòng của luật sư trưởng hoặc giám đốc công ty luật là thành viên.

Theo Điều 35 Khoản 2 của Luật luật sư năm 2006 số 65/2006/QH11, quy định rõ việc đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư trong công ty luật hợp danh như sau:

  • Đơn đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu chuẩn
  • Bản thảo điều lệ của công ty
  • Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư đã thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia vào việc thành lập công ty pháp lý
  • Giấy tờ chứng minh về địa chỉ trụ sở của tổ chức hoạt động trong lĩnh vực luật sư.

Trong vòng 10 ngày, Sở Tư pháp sẽ cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư. Nếu bị từ chối, Sở sẽ cung cấp lý do và thông báo bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

Trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận Giấy đăng ký hoạt động, Giám đốc công ty luật hoặc Trưởng văn phòng luật sư cần thông báo bằng văn bản và gửi bản sao giấy đăng ký hoạt động cho đoàn luật sư mà họ là thành viên của tổ chức đó.

Thủ tục thực hiện

Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty luật

Để thực hiện thủ tục thành lập công ty hợp danh, công ty cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ. Hồ sơ bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty và danh sách thành viên. Ngoài ra, cần bổ sung các giấy tờ sau:

Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty luật

  • Đối với người thành lập cá nhân: CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Đối với thành viên là tổ chức: Giấy tờ pháp lý của tổ chức.
  • Đối với người nộp hồ sơ là người đại diện theo ủy quyền: Giấy tờ pháp lý của cá nhân và văn bản ủy quyền đại diện.
  • Đối với thành viên là người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế vẫn còn hiệu lực. Đối với tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự chứng nhận lãnh sự.
  • Nếu công ty được chuyển đổi từ mô hình hộ kinh doanh, cần bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao của giấy chứng nhận đăng ký thuế vào hồ sơ.

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký thành lập công ty luật hợp danh, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét trong vòng 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc bị từ chối, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản cho người đăng ký. Thông báo sẽ nêu rõ lý do và yêu cầu cần phải chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Theo Điều 32 Khoản 1, 2, 3 của Luật Doanh nghiệp 2020, việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định như sau:

  • Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp phí theo quy định.
  • Nội dung công bố bao gồm thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
  • Trong trường hợp thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp, cần thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia và thời hạn là 30 ngày kể từ ngày công khai.
  • Doanh nghiệp cần khai báo trên cổng thông tin quốc gia sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đóng các khoản phí và lệ phí.
  • Việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là bước quan trọng trong quy trình thành lập công ty luật hợp danh. Trường hợp không tuân thủ, có thể bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Thông tin cần có trong công bố bao gồm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh của công ty. Thời hạn để công bố là 30 ngày sau khi công ty nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Con dấu pháp nhân là một công cụ pháp lý để nhận diện và phân biệt các doanh nghiệp. Con dấu được cấp sau khi công ty hoàn thành thủ tục thành lập hoặc thay đổi con dấu.

Con dấu được làm theo yêu cầu để ghi chú rõ tư cách pháp nhân của chủ sở hữu. Khi con dấu được đóng lên văn bản, nó xác lập giá trị pháp lý cho văn bản đó. Có hai loại dấu công ty: dấu tròn và dấu vuông.

  • Dấu tròn thể hiện giá trị pháp lý của doanh nghiệp và phải được đăng ký tại cơ quan công an. Dấu tròn chỉ được sử dụng khi công ty có Giấy chứng nhận.
  • Dấu vuông bao gồm dấu chức danh, dấu logo công ty, dấu mã số thuế. Đều có giá trị pháp lý khi đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. Dấu vuông có thể sử dụng nội bộ và không cần sự quản lý chặt chẽ của cơ quan nhà nước.

Công ty cần đi khắc con dấu tại cơ quan khắc dấu trong 1-2 ngày làm việc sau khi được cấp con dấu.

Thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp

Để hoàn chỉnh hồ sơ về con dấu pháp nhân của doanh nghiệp, cần có thông báo về việc sử dụng con dấu của doanh nghiệp, kèm theo quyết định và bản sao biên bản họp của hội đồng thành viên công ty về nội dung, hình thức và số lượng con dấu.

Khi đã nhận được thông báo về mẫu con dấu của công ty, phòng đăng ký kinh doanh sẽ gửi giấy biên nhận cho công ty. Đồng thời, phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu cho doanh nghiệp.

Xem thêm: Thành Lập Công Ty Có Lợi Gì? Các Bước Cần Thiết Để Thành Lập Công Ty

Đặc điểm nghề Luật sư phù hợp với tổ chức theo mô hình hợp danh

Nghề luật sư là một nghề tự do, dựa trên hiểu biết và áp dụng pháp luật với chức năng phục vụ công lý và mục tiêu cao cả của hoạt động tư pháp. Luật sư thực hiện công việc thông qua các tổ chức hành nghề luật sư.

Đặc điểm nghề Luật sư phù hợp với tổ chức theo mô hình hợp danh

Công ty luật hợp danh có nhiều đặc điểm đặc thù từ thành viên, cơ cấu tổ chức, quản lý đến việc phân chia quyền lực và quản lý công ty được giao cho các luật sư. Công ty luật hợp danh có thể gia nhập, hoạt động và rút lui khỏi thị trường do ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm yếu tố chủ quan và khách quan. Trong bối cảnh kinh tế thị trường, việc nhận diện công ty luật hợp danh cần dựa trên nguồn gốc, cơ sở kinh tế và pháp lý của loại hình công ty này.

Luật sư trong công ty luật hợp danh có vai trò gì?

Theo quy định của công ty luật hợp danh, không có thành viên góp vốn. Do đó, các Luật sư trong công ty này chỉ thuộc vào một trong ba trường hợp sau:

  • Là thành viên hợp danh theo quy định của Luật Luật sư;
  • Là Luật sư cộng sự theo sự thỏa thuận hợp tác giữa Luật sư và công ty luật hợp danh đó;
  • Là người lao động theo quy định của pháp luật lao động.

Thông tin về công ty luật hợp danh là nội dung mà NT INTERNATIONAL LAW FIRM muốn gửi đến bạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về công ty, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được giải đáp. Hãy theo dõi các bài viết khác của NT INTERNATIONAL LAW FIRM để có thêm thông tin hữu ích nhé.

Rate this post

“Nội dung bài viết dẫn chiếu quy định pháp luật tại thời điểm viết bài và mang tính chất tham khảo, để có thông tin chính xác vui lòng liên hệ luật sư tư vấn.”

NT INTERNATIONAL LAW FIRM