Bạn là doanh nhân, bạn muốn mở một doanh nghiệp để kinh doanh? Nhưng bạn vẫn còn thắc mắc thành lập doanh nghiệp là gì? Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp? Hãy để NT INTERNATIONAL LAW FIRM giúp bạn giải đáp câu hỏi trên ở bài viết sau đây nhé!

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Thành lập doanh nghiệp là quá trình tạo ra một tổ chức kinh doanh hoặc công ty. Quá trình này bao gồm việc đăng ký hoặc đăng ký doanh nghiệp với các cơ quan chính phủ tương ứng để được cấp giấy phép hoạt động hợp pháp.

Thành lập doanh nghiệp có thể được thực hiện bởi một cá nhân hoặc nhiều người. Có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, gồm: doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn. Các hoạt động đầu tiên để thành lập một doanh nghiệp gồm định dạng và lựa chọn loại hình công ty phù hợp cũng như thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết.

Việc thành lập doanh nghiệp là bước quan trọng để khởi động một hoạt động kinh doanh mới và làm cho nó trở thành một thực thể pháp lý có thể giao dịch với các đối tác khác, nhận và thanh toán các khoản tiền và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp

Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp

Các điều kiện cần có để thành lập một doanh nghiệp có thể có sự khác nhau. Tuy nhiên, một số điều kiện bắt buộc khi thành lập doanh nghiệp gồm có:

Đối tượng thành lập doanh nghiệp

Theo Luật doanh nghiệp 2020, bất cứ ai có ý định khởi nghiệp, kinh doanh đều có thể thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Trừ một số trường hợp bị cấm theo quy định pháp luật sau đây:

  • Là cá nhân đang làm việc liên quan đến các lĩnh vực trong nhà nước, an ninh, quốc phòng như cán bộ, viên chức, công chức,…
  • Cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh nhằm thu lợi riêng cho cá nhân, cơ quan mình.
  • Các đối tượng bị cấm liên quan đến các yếu tố năng lực hành vi.
  • Nhóm đối tượng bị cấm dựa theo quy định của pháp luật.

Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp cần phải đảm bảo được các yếu tố sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng chữ cái có trong bảng tiếng Việt
  • Tên doanh nghiệp phải gắn ở trụ sở chính, tại văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt, tên doanh nghiệp phải in hoặc viết lên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ, ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Một số điều bị cấm khi đặt tên doanh nghiệp:

  • Đặt tên trùng hoặc cố ý gây nhầm lẫn với một số doanh nghiệp đã đặt tên trước đó
  • Không sử dụng những từ ngữ vi phạm truyền thông, văn hóa và thuần phong mỹ tục
  • Không sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, để làm tên doanh nghiệp hoặc chỉ sử dụng một phần. Trừ trường hợp được cơ quan, đơn vị, tổ chức đó chấp nhận

Đăng ký ngành nghề kinh doanh

Về nguyên tắc chung, các tổ chức có quyền tự do khi đăng ký ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấp. Một số ngành nghề bị pháp luật cấm như: kinh doanh mại dâm, ma túy, các hoạt động có liên quan đến sinh sản vô tính trên cơ thể người,…

Địa điểm kinh doanh

Trụ sở chính doanh nghiệp bắt buộc phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định gồm có số nhà, hẻm, ngõ phố, đường, thôn, xóm, ấp, phường thị trấn, xã, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, trực thuộc trung ương, số fax và thư điện tử (nếu có).

Vốn điều lệ

Vốn điều lệ là vốn do các thành viên, cổ đông trong công ty góp vào hoặc có cam kết góp vốn được ghi vào điều lệ của công ty. Khác với vốn pháp định – mức vốn tối thiểu để thành lập được doanh nghiệp do pháp luật yêu cầu trong từng ngành nghề.

Đối với một số ngành nghề không yêu cầu thì vốn doanh nghiệp sẽ do chủ doanh nghiệp là người quyết định và sẽ đăng ký khi thành lập công ty. Một số điều doanh nghiệp cần lưu ý khi góp vốn:

  • Doanh nghiệp phải góp đủ vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Nếu doanh nghiệp không góp đủ vốn thì mặc định vốn doanh nghiệp sẽ giảm xuống bằng mức vốn đã góp và những thành viên/cổ đông không góp vốn sẽ không còn liên quan đến doanh nghiệp. Lúc này công ty cần phải điều chỉnh mức vốn cũng như loại hình tương.

Con dấu

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng con dấu nhưng cũng cần phải đảm bảo các thông tin sau đây:

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp

Trước khi dùng con dấu cần đăng ký với cơ quan thẩm quyền để đăng các thông tin lên cổng thông tin quốc gia. Việc đăng tải con dấu cần phải thực hiện ngay khi xong thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Các bước thành lập doanh nghiệp

Các bước đăng ký thành lập doanh nghiệp

Các bước đăng ký thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Người thành lập công ty hoặc được ủy quyền phải gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản scan thông qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Bước 2: Cơ quan nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ của doanh nghiệp. Nếu hồ sơ của doanh nghiệp hợp lệ sẽ nhận được thông báo trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Người thành lập doanh nghiệp hay người ủy quyền sẽ trực tiếp mang hồ sơ gốc đến cơ quan đăng ký kinh doanh tại sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố.

Bước 4: Cơ quan đăng ký có thẩm quyền sẽ kiểm tra lại hồ sơ rồi quyết định có cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không

Bước 5: Người thành lập doanh nghiệp hay người được ủy quyền sẽ đến nhận kết quả

Bước 6; Công bố thành lập doanh nghiệp và tiến hành khắc dấu

Bước 7: Công bố mẫu con dấu cũng như thực hiện một số công việc khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, khai lệ phí môn bài, thiết lập hồ sơ thuế ban đầu.

Theo như các bước trên, doanh nghiệp có thể được thành lập từ 5 – 8 ngày. Tuy nhiên, nếu bạn chưa có kinh nghiệm về thành lập doanh nghiệp thì nên liên hệ đến NT INTERNATIONAL LAW FIRM để được hỗ trợ, tư vấn kỹ hơn nhé!

Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp

Ý nghĩa khi thành lập một doanh nghiệp

Ý nghĩa khi thành lập một doanh nghiệp

Việc thành lập doanh nghiệp có rất nhiều ý nghĩa quan trọng. Dưới đây là một số ý nghĩa chính:

  • Tạo ra cơ hội kinh doanh: Việc thành lập doanh nghiệp giúp người sáng lập tạo ra cơ hội kinh doanh và kiếm lợi nhuận. Điều này giúp nâng cao thu nhập và sự ổn định tài chính cho người sáng lập.
  • Tạo ra việc làm: Doanh nghiệp sẽ tạo ra việc làm cho người lao động và góp phần phát triển kinh tế địa phương và quốc gia. Điều này còn giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
  • Tăng trưởng kinh tế: Doanh nghiệp có thể tạo ra giá trị gia tăng cho nền kinh tế và đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Điều này đem lại lợi ích rất lớn cho cả doanh nghiệp và toàn xã hội.
  • Đóng góp vào ngân sách nhà nước: Doanh nghiệp phải đóng thuế và các khoản phí khác, đóng góp vào ngân sách nhà nước. Điều này giúp tài trợ cho các dự án công trình, giáo dục, y tế và cải thiện các dịch vụ công cộng khác.
  • Tích lũy kinh nghiệm và kiến thức: Khi thành lập và điều hành doanh nghiệp, người sáng lập sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn, giúp cho họ phát triển bản thân.
  • Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội: Doanh nghiệp có thể góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, như giảm đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường và phát triển cộng đồng.

Trên đây là một số thông tin NT INTERNATIONAL LAW FIRM muốn giúp bạn hiểu rõ thành lập doanh nghiệp là gì? Những thủ tục, điều kiện cần thiết khi thành lập doanh nghiệp. Nếu có vấn đề gì thắc mắc cần được tư vấn hãy liên hệ đến chúng tôi để được hỗ trợ nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Điều Kiện Và Thủ Tục Phá Sản Doanh Nghiệp Mới Nhất 2024

Phân Biệt Giữa Hợp Nhất Và Sáp Nhập Doanh Nghiệp

Luật Sư Doanh Nghiệp Là Gì? Vai Trò Của Luật Sư Doanh Nghiệp

Rate this post

“Nội dung bài viết dẫn chiếu quy định pháp luật tại thời điểm viết bài và mang tính chất tham khảo, để có thông tin chính xác vui lòng liên hệ luật sư tư vấn.”

NT INTERNATIONAL LAW FIRM