Thủ tục phá sản doanh nghiệp là một quy trình phức tạp mà doanh nghiệp có thể phải đối mặt khi gặp khó khăn về tài chính và không còn khả năng trả nợ. Trong bài viết này, NT International Law Firm sẽ chia sẻ các thông tin để bạn nắm rõ điều kiện và thủ tục phá sản doanh nghiệp hiện nay.

Điều kiện để doanh nghiệp được công nhận phá sản

Theo quy định tại Điều 214 của Luật Doanh nghiệp, việc xác định tình trạng phá sản của doanh nghiệp phải tuân theo quy định của pháp luật về phá sản. Để được công nhận là phá sản, doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời hai điều kiện sau:

  • Mất khả năng thanh toán;
  • Bị Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản.

Mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp được xác định khi doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. Cụ thể, việc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán có thể xuất phát từ hai trường hợp:

  • Không có tài sản để thanh toán các khoản nợ;
  • Có tài sản nhưng không thực hiện thanh toán các khoản nợ.
Điều kiện để doanh nghiệp được công nhận phá sản

Điều kiện để doanh nghiệp được công nhận phá sản

Thủ tục phá sản doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Phá sản 2014, thủ tục phá sản doanh nghiệp gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản

Chỉ những người có quyền và trách nhiệm liên quan mới có quyền được nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Bước 2: Tòa án nhận đơn

Tòa án tiếp nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Nếu đơn hợp lệ, Tòa án thông báo việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản. Nếu đơn không hợp lệ, yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung đơn. Nếu người nộp đơn không có quyền hoặc từ chối sửa đơn, Tòa án sẽ trả lại đơn.

Bước 3: Tòa án thụ lý đơn

Tòa án nhận lệ phí phá sản và tạm ứng chi phí phá sản sau khi được thông báo. Sau đó, Tòa án quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (trừ trường hợp doanh nghiệp hoặc hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn).

Bước 4: Mở thủ tục phá sản

Tòa án thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản cho những người liên quan. Trong quá trình xem xét yêu cầu mở thủ tục phá sản, có thể yêu cầu Tòa án thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản như tuyên bố tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc giao dịch bị vô hiệu. Đặc biệt, Tòa án sẽ thực hiện kiểm kê lại tài sản và lập danh sách chủ nợ cũng như danh sách người mắc nợ.

Thủ tục phá sản doanh nghiệp

Thủ tục phá sản doanh nghiệp

Bước 5: Hội nghị chủ nợ

Triệu tập Hội nghị chủ nợ với hai lần họp:

  • Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất: Hội nghị chủ nợ được coi là hợp lệ nếu có số chủ nợ tham gia hội nghị đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đạt được yêu cầu Hội nghị sẽ bị hoãn và phải tổ chức lại lần 2.
  • Hội nghị chủ nợ lần thứ hai: Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong những kết luận sau: đình chỉ thực hiện thủ tục phá sản, đề xuất biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc đề nghị tuyên bố phá sản.

Bước 6: Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Nếu doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời gian được cho phép để thực hiện phương án phục hồi mà vẫn mất khả năng thanh toán, Thẩm phán Tòa án sẽ ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.

Bước 7: Tòa án thi hành tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Quá trình này bao gồm thanh lý tài sản phá sản và phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng liên quan theo thứ tự phân chia tài sản.

Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục phá sản

Tòa án nào được quyền giải quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp?

Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có trụ sở chính đặt tại huyện, quận, thị xã hoặc thành phố nằm trong tỉnh đó.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền xử lý thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó trong những trường hợp sau:

  • Có tài sản ở nước ngoài hoặc có người tham gia thủ tục phá sản doanh nghiệp ở nước ngoài.
  • Doanh nghiệp mở văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại nhiều quận, huyện, thị xã hoặc thành phố thuộc các tỉnh khác nhau.
  • Doanh nghiệp sở hữu bất động sản tại nhiều quận, huyện, thị xã hoặc thành phố các thuộc tỉnh khác nhau.
  • Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy vụ việc lên xem xét do tính chất phức tạp của nó.
Tòa án nào được quyền giải quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp?

Tòa án nào được quyền giải quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp?

Lệ phí phá sản hiện nay là bao nhiêu?

Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp hiện tại là 1,5 triệu đồng. 

Tuy nhiên, những trường hợp sau đây sẽ được miễn lệ phí tạm ứng và lệ phí Tòa án:

  • Người lao động và các tổ chức công đoàn có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp khi hết thời hạn thanh toán.
  • Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong trường hợp doanh nghiệp đã mất khả năng thanh toán và không còn tài sản hoặc tiền bạc khác để nộp lệ phí phá sản và tạm ứng chi phí phá sản.

Ai có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản doanh nghiệp?

Người có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản doanh nghiệp bao gồm:

  • Chủ nợ (bao gồm cả chủ nợ không có tài sản bảo đảm và chủ nợ có tài sản bảo đảm một phần) có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản sau khi hết thời hạn 3 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán.
  • Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
  • Người lao động và tổ chức công đoàn.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty TNHH với ít nhất hai thành viên trở lên, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông có từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian ít nhất 06 tháng liên tục có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần không còn khả năng thanh toán.
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản doanh nghiệp?

Ai có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản doanh nghiệp?

Thứ tự ưu tiên thanh toán khi doanh nghiệp bị phá sản ra sao?

Thứ tự phân chia tài sản sau khi Thẩm phán đã ra quyết định tuyên bố phá sản được xác định như sau:

  • Chi phí liên quan đến việc thực hiện thủ tục phá sản.
  • Các khoản nợ liên quan đến lao động và quyền lợi của người lao động, bao gồm nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã được ký kết.
  • Các khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản với mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước và các khoản nợ không được bảo đảm hoặc chưa thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ để thanh toán.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân.

Trong trường hợp giá trị tài sản không đủ để thanh toán đầy đủ các khoản nợ theo quy định, mỗi đối tượng được ưu tiên sẽ nhận được thanh toán dựa trên tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ của họ.

Trên đây là thông tin về điều kiện và thủ tục phá sản doanh nghiệp mà NT International Law Firm muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng bạn đã có thêm những thông tin hữu ích nếu không may phải đối mặt với tình trạng doanh nghiệp phá sản.

Rate this post

“Nội dung bài viết dẫn chiếu quy định pháp luật tại thời điểm viết bài và mang tính chất tham khảo, để có thông tin chính xác vui lòng liên hệ luật sư tư vấn.”

NT INTERNATIONAL LAW FIRM