Mục lục bài viết
Sáp nhập doanh nghiệp là một trong những cách để tăng cường sức mạnh cạnh tranh và phát triển kinh doanh trong thị trường hiện nay. Tuy nhiên, để thực hiện quá trình này thành công, các doanh nghiệp cần phải nắm vững các quy định pháp lý và thực hiện theo đúng quy trình. Trong bài viết này, NT INTERNATIONAL LAW FIRM sẽ chia sẻ đến bạn hồ sơ, thủ tục sáp nhập doanh nghiệp mới nhất 2023.
Sáp nhập doanh nghiệp là gì?
Theo Điều 201 của Luật Doanh nghiệp 2020, sáp nhập doanh nghiệp được hiểu là quá trình một hoặc nhiều công ty (được gọi là công ty bị sáp nhập) chuyển toàn bộ tài sản, nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp pháp sang một công ty khác (được gọi là công ty nhận sáp nhập), đồng thời công ty bị sáp nhập sẽ chấm dứt sự tồn tại của mình.
Đặc điểm của sáp nhập doanh nghiệp
Sáp nhập doanh nghiệp là một hoạt động tập trung kinh tế, trong đó một hoặc nhiều doanh nghiệp sáp nhập vào 1 doanh nghiệp khác. Điểm khác biệt quan trọng giữa sáp nhập doanh nghiệp và hợp nhất doanh nghiệp là doanh nghiệp bị sáp nhập sẽ chấm dứt tồn tại và tất cả giá trị sẽ được chuyển giao cho doanh nghiệp nhận sáp nhập. Việc này thường được quyết định bởi chủ sở hữu của các doanh nghiệp liên quan.
Doanh nghiệp nhận sáp nhập sẽ được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp bị sáp nhập, đồng thời phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bị sáp nhập. Điều này sẽ được áp dụng sau khi thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đã hoàn tất.
Các doanh nghiệp tham gia sáp nhập có thể cùng loại hình hoặc khác loại hình. Tuy nhiên, phạm vi sáp nhập doanh nghiệp cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy định của pháp luật hiện hành. Luật Doanh nghiệp năm 2020 chỉ quy định về sáp nhập công ty, nghĩa là chỉ các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân mới có quyền sáp nhập. Vì vậy, các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh cũng có thể tham gia sáp nhập, tùy thuộc vào sự lựa chọn của chủ sở hữu của các doanh nghiệp liên quan.
Lợi ích của việc sáp nhập doanh nghiệp
Việc sáp nhập doanh nghiệp mang lại nhiều lợi ích không chỉ cho doanh nghiệp nhận sáp nhập mà còn cho doanh nghiệp bị sáp nhập. Cụ thể, sáp nhập doanh nghiệp có các lợi ích sau đây:
Đối với doanh nghiệp nhận sáp nhập: Có thể hưởng lợi từ nguồn vốn, lao động và dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp bị sáp nhập. Điều này giúp giảm thiểu chi phí sản xuất và chi phí nhân công, đồng thời tạo ra những doanh nghiệp phát triển bền vững với quy mô lớn cũng như mở rộng mạng lưới và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp bị sáp nhập: Việc sáp nhập sẽ giúp hạn chế các rủi ro và thiệt hại không đáng có, mở rộng chiến lược và quy mô kinh doanh, cũng như tăng vị thế trên thị trường.
Quy định về việc sáp nhập doanh nghiệp
Điều kiện sáp nhập doanh nghiệp, sáp nhập công ty
Theo quy định tại Điều 29 Luật Cạnh tranh 2018, sáp nhập công ty là một hình thức tập trung kinh tế, trong đó quy mô và thị phần của các công ty sẽ được hợp nhất thành một công ty mới. Tuy nhiên, để thực hiện sáp nhập, cần phải đáp ứng ít nhất một trong những điều kiện sau:
Doanh nghiệp sau khi sáp nhập cần phải thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 6 Nghị định 39/2018/NĐ-CP đã quy định chi tiết về một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thị phần của doanh nghiệp sau khi sáp nhập không được vượt quá 50% trên thị trường liên quan (theo tinh thần của Luật Doanh nghiệp năm 2014, vì Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định điều này).
Thị phần của doanh nghiệp sau khi sáp nhập có thể vượt quá 50% trên thị trường liên quan nhưng nằm trong trường hợp được miễn trừ theo quy định về tập trung kinh tế (theo tinh thần của Luật Doanh nghiệp 2014, vì Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định điều này).
Các trường hợp hạn chế sáp nhập
Các trường hợp hạn chế sáp nhập hiện nay theo quy định bao gồm:
- Đối với trường hợp sáp nhập mà công ty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% – 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành quá trình sáp nhập, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có những quy định khác.
- Cấm các trường hợp sáp nhập các công ty mà công ty nhận sáp nhập có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ những trường hợp Luật cạnh tranh đã có quy định cụ thể khác.
Ngoài ra, còn một số trường hợp hạn chế sáp nhập khác được quy định cụ thể tại Điều 30, 31 Luật Cạnh tranh 2018, theo đó doanh nghiệp thực hiện tập trung kinh tế có thể gây tác động hoặc có khả năng gây ra tác động làm hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam. Cụ thể, Ủy ban Cạnh tranh quốc gia sẽ tiến hành đánh giá tác động hoặc khả năng gây ra tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế căn cứ theo một yếu tố hoặc kết hợp giữa các yếu tố sau đây:
- Thị phần kết hợp của những doanh nghiệp tham gia vào việc tập trung kinh tế trên thị trường liên quan. Mức độ tập trung trên thị trường liên quan trước và sau khi tiến hành tập trung kinh tế.
- Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp tham gia việc tập trung kinh tế trong chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với 1 loại hàng hóa, dịch vụ nhất định hoặc ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia quá trình tập trung kinh tế là đầu vào của nhau hoặc bổ trợ cho nhau.
- Lợi thế cạnh tranh xuất hiện do tập trung kinh tế mang lại trên thị trường liên quan.
- Khả năng tăng giá hoặc tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp sau khi tập trung kinh tế,
- Khả năng ngăn cản doanh nghiệp khác gia nhập hoặc mở rộng thị trường của doanh nghiệp sau khi tập trung kinh tế.
- Yếu tố đặc thù trong ngành hay lĩnh vực mà các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế.
Tuy nhiên, mặc dù không thuộc những trường hợp hạn chế trên thì câu trả lời đối với câu hỏi: “Doanh nghiệp tư nhân có được sáp nhập không?” là không. Bởi vì theo định nghĩa sáp nhập ở trên, hình thức tập trung kinh tế này chỉ áp dụng đối với các công ty. Nói cách khác, khi sáp nhập doanh nghiệp cần chú ý:
- Các chủ thể tham gia sáp nhập doanh nghiệp phải là pháp nhân (chủ yếu là sáp nhập công ty TNHH và công ty cổ phần)
- Các trường hợp bị hạn chế sáp nhập theo quy định.
Hậu quả pháp lý sau khi thực hiện sáp nhập doanh nghiệp
Hậu quả pháp lý của sáp nhập doanh nghiệp có thể kể đến như sau:
- Sau khi sáp nhập, doanh nghiệp bị sáp nhập sẽ chấm dứt tồn tại và doanh nghiệp nhận sáp nhập sẽ thừa kế tất cả các quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp bị sáp nhập. Doanh nghiệp nhận sáp nhập sẽ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, các hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bị sáp nhập.
- Để đảm bảo tính minh bạch và đầy đủ thông tin, công ty hay doanh nghiệp bị sáp nhập sẽ được cập nhật tình trạng pháp lý trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia. Đồng thời, tất cả các quyền, nghĩa vụ và tài sản sẽ được chuyển toàn bộ cho doanh nghiệp nhận sáp nhập.
- Đối với doanh nghiệp nhận sáp nhập, sau khi hoàn tất sáp nhập, họ sẽ sở hữu toàn bộ tài sản, quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp bị sáp nhập. Tuy nhiên, họ cũng phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ và thanh toán các khoản nợ (nếu có) của doanh nghiệp bị sáp nhập.
Quy trình, thủ tục sáp nhập doanh nghiệp
Thủ tục sáp nhập doanh nghiệp là gì?
Có thể hiểu thủ tục sáp nhập doanh nghiệp chính là các trình tự, các bước sáp nhập doanh nghiệp và các yêu cầu về hồ sơ, giấy tờ để có thể hoàn thành quá trình sáp nhập doanh nghiệp.
Với kinh nghiệm hoạt động nhiều năm trên thị trường M&A, NT INTERNATIONAL LAW FIRM cam kết mang lại các dịch vụ tư vấn sáp nhập doanh nghiệp ở Việt Nam trọn vẹn nhất.
Các bước sáp nhập doanh nghiệp
Thủ tục sáp nhập công ty được quy định cụ thể như sau:
Bước 1: Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và tiến hành dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập.
Trước khi tiến hành sáp nhập, các công ty liên quan cần chuẩn bị hợp đồng sáp nhập, bao gồm các nội dung chính như tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập, thủ tục và điều kiện sáp nhập, phương án sử dụng lao động, cách thức, thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập, và thời hạn thực hiện sáp nhập.
Hồ sơ sáp nhập doanh nghiệp và trình tự đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập cần tuân theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và bao gồm bản sao các giấy tờ sau đây:
- Hợp đồng sáp nhập.
- Nghị quyết và biên bản thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập.
- Nghị quyết và biên bản thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập (trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên hoặc cổ đông sở hữu trên 65% vốn điều lệ hay cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp nhập).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các loại giấy tờ tương đương khác của công ty bị sáp nhập và các công ty nhận sáp nhập.
Bước 2: Các thành viên, chủ sở hữu doanh nghiệp hay cổ đông của các doanh nghiệp thông qua hợp đồng sáp nhập, điều lệ công ty nhận sáp nhập và thực hiện đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông qua, hợp đồng sáp nhập cần phải được thông báo đến tất cả các chủ nợ cũng như thông báo cho người lao động biết.
Bước 3: Sau khi hoàn tất đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập sẽ ngừng hoạt động và công ty nhận sáp nhập sẽ thừa kế các quyền và lợi ích hợp pháp cũng như chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập.
Bước 4: Công ty bị sáp nhập cần phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực của mã số thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trong khi đó, công ty nhận sáp nhập sẽ giữ nguyên mã số thuế và chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế nếu quá trình sáp nhập làm thay đổi thông tin đăng ký thuế. (Điều 20 Thông tư 105/2020/TT-BTC)
Một số lưu ý khi sáp nhập doanh nghiệp
Sáp nhập và chia tách doanh nghiệp là những thủ tục phức tạp, đòi hỏi các doanh nghiệp cần quan tâm đến nhiều vấn đề như: chính sách thuế, phương án sáp nhập, thủ tục hải quan và kế toán,…
Khi thực hiện sáp nhập doanh nghiệp, cần lưu ý những điều sau:
- Thực hiện các nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng, bao gồm thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp và các nghĩa vụ về thuế mà doanh nghiệp sáp nhập nợ tại cơ quan Nhà nước và các nghĩa vụ về tài sản khác của doanh nghiệp.
- Tránh các trường hợp cấm và hạn chế của doanh nghiệp, tuân thủ pháp luật cạnh tranh để tránh các doanh nghiệp cạnh tranh không lành mạnh đối với các công ty khác.
- Đại diện hợp pháp của công ty bị hợp nhất/sáp nhập phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập nếu công ty sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan.
- Không được sáp nhập các công ty có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp Luật Cạnh tranh có những quy định khác.
- Soạn thảo hợp đồng sáp nhập cần lưu ý đầy đủ các thông tin và nội dung, bao gồm tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập, thủ tục, điều kiện sáp nhập, phương án sử dụng lao động, thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập, thời hạn thực hiện sáp nhập.
- Phải thực hiện nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước khi thực hiện thủ tục sáp nhập doanh nghiệp. Nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận sáp nhập phải hoàn thành nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp bị sáp nhập trước khi thực hiện sáp nhập.
Trên đây là bài viết của NT INTERNATIONAL LAW FIRM đã chia sẻ đến bạn quy trình, thủ tục sáp nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về sáp nhập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn nhanh nhất.
“Nội dung bài viết dẫn chiếu quy định pháp luật tại thời điểm viết bài và mang tính chất tham khảo, để có thông tin chính xác vui lòng liên hệ luật sư tư vấn.”
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT
090.252.4567NT INTERNATIONAL LAW FIRM
- Email: info@congtyluatnt.vn – luatsu.toannguyen@gmail.com
- Phone: 090 252 4567
- Địa chỉ: B23 Khu Dân Cư Nam Long, Phú Thuận, Quận 7, TP.HCM