Mã số thuế là một khái niệm cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng mà bất cứ ai làm kế toán cho doanh nghiệp cũng cần phải biết. Mã số thuế giúp cho doanh nghiệp và người nộp thuế có thể đóng thuế cho Nhà nước cũng như thực hiện các tra cứu thông tin khi cần thiết. Vậy mã số thuế là gì? Quy định mã số thuế ra sao? Hãy cùng NT INTERNATIONAL LAW FIRM tìm hiểu về mã số thuế trong bài viết dưới đây.

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế (Tax Code) là một chuỗi ký tự hoặc số được cấp bởi Cơ quan quản lý thuế để định danh người, cá nhân, tổ chức và xác định nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế cho Nhà nước. Nó được sử dụng để phân biệt, xác định từng người nộp thuế và được quản lý trên toàn quốc. Đây là khái niệm được quy định trong Khoản 1, Điều 4 tại Thông tư 95/2016/TT-BTC. Mã số thuế có thể bao gồm dãy số, chữ cái hoặc cả hai.

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế gồm bao nhiêu số?

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Thông tư 95/2016 của Bộ Tài chính, Mã số thuế bao gồm 13 chữ số với cấu trúc như sau: 

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13. 

Trong đó:

  • Số phân khoảng tỉnh N1N2 được quy định theo danh mục mã phân khoảng tỉnh và có thể là số dành cho cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức và doanh nghiệp hoặc số không phân khoảng tỉnh dành cho các cá nhân khác. 
  • Các số N3N4N5N6N7N8N9 được xác định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999. 
  • Số N10 là chữ số kiểm tra và N11N12N13 được đánh dựa vào đơn vị trực thuộc, chi nhánh của người nộp thuế độc lập và đơn vị chính (từ 001 tới 999). 
  • Ký tự dấu gạch ngang (-) chỉ được sử dụng để phân tách 10 số đầu và 3 số cuối.

Mã số thuế cho doanh nghiệp 

Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp 

Mã số doanh nghiệp và mã số thuế của doanh nghiệp là cùng một số được quy định theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Điều 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC. Mã số doanh nghiệp sẽ tồn tại trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức hay cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, mã số doanh nghiệp sẽ không còn có hiệu lực.

Mã số doanh nghiệp là một số được tự động tạo ra bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Quá trình tạo mã số này là hoàn toàn tự động và không có sự can thiệp của con người. Sau khi được tạo ra, mã số doanh nghiệp sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình quản lý và theo dõi hoạt động của doanh nghiệp.

Mã số doanh nghiệp của các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư là mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp được cấp mã số thuế 10 số, trong khi đó các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số thuế 13 số theo quy định của Luật doanh nghiệp, để đánh dấu mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp.

Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp 

Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp

Cách sử dụng mã số thuế doanh nghiệp 

Căn cứ vào quy định tại Điều 28 Luật quản lý thuế và Thông tư 95/2016/TT-BTC, doanh nghiệp cần phải sử dụng mã số thuế được cấp như sau:

Ghi mã số thuế đã được cấp vào hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên quan khi thực hiện các giao dịch kinh doanh, cũng như khi mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác.

Sử dụng mã số thuế để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác liên quan đến các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, bao gồm các khoản thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, lệ phí môn bài,… Ngay cả khi người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa điểm khác nhau.

Nếu doanh nghiệp phát sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh sang địa bàn tỉnh hoặc thành phố khác mà không thành lập chi nhánh hay đơn vị trực thuộc hoặc có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công và lắp ráp) trên địa bàn khác với tỉnh hoặc thành phố nơi có trụ sở chính, thuộc đối tượng được hạch toán khoản thu của ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật quản lý thuế, thì doanh nghiệp đó được sử dụng mã số thuế đã được cấp để khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế tại địa bàn nơi doanh nghiệp phát sinh hoạt động kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh.

Cách sử dụng mã số thuế doanh nghiệp 

Cách sử dụng mã số thuế doanh nghiệp

Mã số thuế cho cá nhân

Cấp mã số thuế cho cá nhân

Khi đóng thuế thu nhập cá nhân, cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế cá nhân (MSTCN). MSTCN này sẽ được sử dụng để khai báo tất cả các khoản thu nhập của cá nhân và nộp thuế cho ngân sách Nhà nước. Cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế thu nhập cho cá nhân theo hai hình thức khác nhau:

  • Cơ quan hoặc công ty nơi cá nhân làm việc có nghĩa vụ thực hiện xin cấp mã số thuế cá nhân cho cá nhân đó.
  • Cá nhân có thể tự đi xin cấp mã số thuế cá nhân tại Cơ quan thuế.
Cấp mã số thuế cho cá nhân

Cấp mã số thuế cho cá nhân

Sử dụng mã số thuế cá nhân

Khi đăng ký và sử dụng mã số thuế cá nhân, bạn sẽ được hưởng nhiều lợi ích.

Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Theo quy định của Thông tư 111/2013/TT-BTC, người nộp thuế đã có mã số thuế cá nhân sẽ được áp dụng tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Điều này có nghĩa là nếu chưa đăng ký và sử dụng mã số thuế cá nhân thì sẽ không được thực hiện đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc.

Được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 

Những cá nhân đã đăng ký và được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân sẽ được miễn khấu trừ 10% thuế TNCN theo cam kết tại thời điểm đó. Điều này áp dụng cho những người có thu nhập tại một địa phương nhưng chưa đạt đến ngưỡng nộp thuế thu nhập cá nhân. Ngược lại, những cá nhân chưa đăng ký mã số thuế sẽ bị khấu trừ 10% trên tổng thu nhập của họ.

Được giảm thuế khi xảy ra các trường hợp bất ngờ như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc bị bệnh hiểm nghèo

Khi xảy ra các trường hợp bất ngờ như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc bệnh hiểm nghèo, cá nhân sẽ được hưởng những lợi ích đặc biệt. Trong đó, cá nhân có thể được giảm thuế, thậm chí có thể được miễn thuế nếu tình trạng bất ngờ mà họ đang gặp phải có mức độ nghiêm trọng đủ cao.

Khi đăng ký và sử dụng mã số thuế cá nhân, bạn sẽ được hưởng nhiều lợi ích.

Khi đăng ký và sử dụng mã số thuế cá nhân, bạn sẽ được hưởng nhiều lợi ích.

Được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu nộp thừa

Nếu bạn nộp thừa tiền thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể yêu cầu hoàn trả số tiền này bằng cách làm thủ tục quyết toán thuế. Tuy nhiên, để được hưởng lợi ích này, theo quy định của Thông tư 111/2013/TT-BTC, bạn cần phải đăng ký và được cấp mã số thuế cá nhân tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế. Việc đăng ký mã số thuế cá nhân sẽ giúp bạn có thể được hưởng một số lợi ích, trong đó bao gồm quyền được yêu cầu hoàn trả tiền thuế nếu nộp thừa.

Được cung cấp các dịch vụ về thuế thuận tiện và nhanh chóng

Khi bạn sở hữu mã số thuế cá nhân, bạn có thể dễ dàng tra cứu mã số thuế cũng như tìm kiếm và kiểm tra các thông tin liên quan đến thuế của mình thông qua các trang web của Tổng cục Thuế. Bằng cách đăng nhập vào tài khoản cá nhân của mình trên các trang web này, bạn có thể tra cứu mã số thuế cá nhân, kiểm tra các mức thuế cần nộp và thực hiện nhiều thủ tục khác liên quan đến thuế thu nhập cá nhân một cách dễ dàng, nhanh chóng và thuận tiện.

Trên đây là bài viết của NT INTERNATIONAL LAW FIRM đã giải đáp mã số thuế là gì? Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu được vai trò của mã số thuế và tầm quan trọng của mã số thuế đối với mỗi cá nhân và doanh nghiệp.

Rate this post

“Nội dung bài viết dẫn chiếu quy định pháp luật tại thời điểm viết bài và mang tính chất tham khảo, để có thông tin chính xác vui lòng liên hệ luật sư tư vấn.”

NT INTERNATIONAL LAW FIRM