Công ty TNHH là một trong những loại hình doanh nghiệp khá phổ biến ở Việt Nam. Tùy theo số lượng thành viên góp vốn mà sẽ chia thành TNHH 1 thành viên và TNHH 2 thành viên trở lên. Trong bài viết này, NT INTERNATIONAL LAW FIRM sẽ chia sẻ đến bạn hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên để bạn có thể tham khảo.

Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Để có thể thành lập công ty TNHH 1 thành viên, bạn cần thực hiện một số thủ tục trước và sau khi đăng ký thành lập công ty như sau:

Thủ tục trước khi thực hiện đăng ký thành lập công ty

  • Chuẩn bị thông tin nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
  • Soạn thảo nội dung quy định và tiến hành nộp hồ sơ.

Thủ tục sau khi đã đăng ký thành lập công ty thành công

  • Khắc dấu tròn doanh nghiệp, chữ ký số
  • Treo biển công ty
  • Mở tài khoản ngân hàng
  • Đóng thuế môn bài
  • Đăng ký thuế (đóng trực tiếp hoặc qua mạng)
  • Công bố mẫu dấu công ty
  • Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia.

Ngoài ra, nếu bạn kinh doanh 1 trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng tất cả điều kiện và có giấy phép con đối với ngành nghề đó.

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH 1 thành viên được quy định trong luật Doanh nghiệp năm 2020 bao gồm các giấy tờ sau:

Trường hợp công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu có sẵn.
  • Điều lệ của công ty.
  • Và bản sao các giấy tờ sau:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu doanh nghiệp là cá nhân.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu doanh nghiệp được thành lập bởi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu Tư và các văn bản có liên quan.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Trường hợp Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu có sẵn.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (ngoại trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản chỉ định người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì cần phải có bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó và phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản liên quan.

Lưu ý: Trong trường hợp người nộp hồ sơ hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty thì người nộp hồ sơ phải nộp bổ sung những giấy tờ sau:

  • Giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật, giấy ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người nộp hồ sơ.

Giấy tờ pháp lý cá nhân bao gồm:

  • Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hoặc hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc các loại giấy tờ có giá trị thay thế còn hiệu lực.

Quy trình, thủ tục thực hiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Bước 1: Cá nhân, tổ chức soạn 1 bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm các giấy tờ đã nêu trên và tiến hành nộp hồ sơ theo một trong ba phương thức sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa của Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính sau khi đã thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
  • Gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính sau khi đã thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định.
  • Đăng ký doanh nghiệp thông qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và tiến hành thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình hướng dẫn trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ và nhập thông tin vào Hệ thống thông tin Quốc gia về đăng ký doanh khi đã nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau đó, trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 3 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4. Doanh nghiệp thực hiện Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp tại Cổng thông tin đăng ký quốc gia sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nội dung công báo bao gồm các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Bước 5: Tự khắc con dấu và sử dụng mà không cần phải thông báo mẫu con dấu với Phòng đăng ký kinh doanh (căn cứ theo quy định mới của Luật doanh nghiệp 2020).

Bước 6: Nộp tờ khai thuế môn bài và tiến hành đăng ký hóa đơn điện tử công ty TNHH 1 tv. Để hoàn tất quy trình thành lập công ty TNHH 1 thành viên và công ty có thể đi vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ cần phải tiến hành thủ tục sau:

  • Lập tờ khai thuế môn bài và thực hiện nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp.
  • Mua và sử dụng chữ ký số để tiến hành kê khai và nộp thuế điện tử.
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại cơ quan chức năng và thông báo phát hành hóa đơn điện tử.
Quy trình, thủ tục thực hiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Quy trình, thủ tục thực hiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện đối với chủ thể thành lập công ty

Tổ chức, cá nhân có quyền được thành lập và quản lý doanh nghiệp ở Việt Nam theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Điều kiện đối với tên công ty

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai yếu tố sau đây: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng, trong đó:

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty TNHH 1 thành viên” hoặc “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên”.
  • Tên riêng được viết từ các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ f, j, z, w, chữ số và ký hiệu.

Một số điều cấm trong đặt tên công ty TNHH 1 thành viên

  • Đặt tên trùng lặp hay tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký từ trước.
  • Sử dụng tên cơ quan Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội hay tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm một phần hoặc toàn bộ tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp đã nhận được sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng ký hiệu, từ ngữ vi phạm truyền thống lịch sử, đạo đức, văn hóa và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện về vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên

  • Vốn đầu tư để thành lập công ty TNHH 1 thành viên sẽ do mỗi doanh nghiệp tự quyết định đăng ký vốn điều lệ công ty, chỉ trừ một số trường hợp đối với doanh nghiệp kinh doanh những ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định thì vốn đầu tư ban đầu và vốn điều lệ tối thiểu mới phải đảm bảo bằng mức vốn pháp định này.
  • Vốn tối thiểu thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần phải phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và quy mô kinh doanh của công ty, phù hợp với định hướng phát triển lâu dài của công ty.
  • Chủ sở hữu công ty cần phải góp vốn cho công ty đúng và đủ loại tài sản trong thỏa thuận khi đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên trong thời hạn 90 ngày kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty chỉ có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh của công ty TNHH 1 thành viên

Công ty được tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh sao cho phù hợp mục tiêu và lĩnh vực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, công ty không được phép kinh doanh các ngành, nghề bị cấm kinh doanh được quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020 dưới đây:

  • Kinh doanh các chất ma túy được quy định ở Phụ lục I của Luật này.
  • Kinh doanh các loại hóa chất hay khoáng vật được quy định ở Phụ lục II của Luật này.
  • Kinh doanh mẫu vật của các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc từ tự nhiên được quy định ở Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp và mẫu vật của các loài thực vật rừng, động vật rừng hay thủy sản nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên theo quy định ở Phụ lục III của Luật này.
  • Kinh doanh mại dâm.
  • Mua, bán người, mô, xác hay bộ phận của cơ thể người, bào thai người.
  • Kinh doanh liên quan đến hoạt động sinh sản vô tính trên người.
  • Kinh doanh pháo nổ nguy hiểm.
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê.
Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh của công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh của công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện về trụ sở công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ nước Việt Nam phải là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định dựa theo địa giới đơn vị hành chính, có số fax, số điện thoại và thư điện tử (nếu có). (Theo Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020).

Trước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên, nhà đầu tư cần phải nắm được các điều kiện thành lập công ty để có thể thực hiện đúng luật và thuận lợi trong việc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty.

Hướng dẫn cách lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp để thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Những lưu ý về ngành, nghề kinh doanh của công ty

  • Công ty được quyền kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào mà pháp luật không cấm.
  • Công ty chỉ được phép kinh doanh những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi đã đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật và được cấp các giấy phép con tương ứng với ngành nghề (nếu có).
  • Công ty lựa chọn ngành nghề kinh tế cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế của Việt Nam để thực hiện đăng ký ngành nghề kinh doanh. Trường hợp các doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh cụ thể, chi tiết hơn ngành nghề kinh tế cấp 4 thì doanh nghiệp cần ghi bổ sung chi tiết ngành nghề kinh doanh ngay phía bên dưới nhưng phải phù hợp với ngành cấp 4 đã chọn.

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp

  • Công ty nên lựa chọn những ngành, nghề kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến hoạt động và đăng ký 1 số ngành, nghề có liên quan tuy nhiên không nên đăng ký quá nhiều so với thực tế hoạt động vì sẽ rất dễ gây hiểu nhầm và làm giảm mức độ tin tưởng của các đối tác, khách hàng về thế mạnh và lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty.
  • Bạn có thể liên hệ Công ty Luật NT International Law Firm để được tư vấn và hướng dẫn cách lựa chọn ngành, nghề kinh doanh để tiến hành đăng ký thành lập Công ty TNHH 1 thành viên cho phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp để thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp để thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Hướng dẫn cách ghi ngành nghề kinh doanh của công ty

  • Trong quá trình đăng ký ngành nghề cho Công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp cần phải lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn nằm trong hệ thống ngành kinh tế tại Việt Nam được ban hành kèm Quyết định số 27/2018/QĐ-TT ngày 6/7/2018 để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty.
  • Trường hợp doanh nghiệp muốn đăng ký ngành, nghề kinh doanh một cách chi tiết hơn ngành nghề kinh tế cấp bốn đã chọn thì bổ sung thêm phần chi tiết nội dung ngành nghề muốn đăng ký ngay ở phía bên dưới nhưng phải đảm bảo phù hợp với ngành nghề kinh tế cấp bốn đã chọn.

Một số câu hỏi thường gặp trong quá trình thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần lưu ý những điều gì?

  • Chuẩn bị các thông tin cần thiết thành lập công ty như: Tên công ty, ngành nghề kinh doanh, chủ sở hữu công ty, địa chỉ công ty, vốn điều lệ công ty.
  • Giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu công ty, bao gồm: CMND/CCCD (bản sao công chứng) đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ của công ty, quyết định thành lập công ty con và quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật của công ty (đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân).
  • Hợp đồng thuê trụ sở kèm theo giấy phép xây dựng trong trường hợp địa điểm thuê là tòa nhà (chứng minh có chức năng kinh doanh văn phòng).
Lưu ý khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Lưu ý khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Có mấy cách nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Có hai cách thức để nộp hồ sơ:

  • Cách 1: Đến nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận 1 cửa của phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
  • Cách 2: Đăng ký thông qua mạng tại Cổng thông tin quốc gia về việc đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với TP Hà Nội và TP HCM có thể đăng ký qua mạng).

Chi phí công bố đăng ký doanh nghiệp là bao nhiêu?

Dựa vào Thông tư số 47/2019/TT-BTC, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng cho 1 lần, được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Phí, lệ phí cần phải nộp khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng 1 lần. Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng 1 lần. Doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí trong trường hợp đăng ký qua mạng điện tử hay đăng ký thành lập dựa trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện việc nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và lệ phí đăng ký doanh nghiệp ngay tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh hoặc có thể chuyển vào tài khoản của phòng đăng ký kinh doanh hay sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

Trên đây là bài viết của NT INTERNATIONAL LAW FIRM đã chia sẻ đến bạn thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên một cách chi tiết nhất. Hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình thực hiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Rate this post

“Nội dung bài viết dẫn chiếu quy định pháp luật tại thời điểm viết bài và mang tính chất tham khảo, để có thông tin chính xác vui lòng liên hệ luật sư tư vấn.”

NT INTERNATIONAL LAW FIRM