Trước khi tiến hành đăng ký kết hôn thì việc đầu tiên phải làm đó chính là xác nhận tình trạng hôn nhân. Vậy cách làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Hãy xem ngay hướng dẫn của NT International Law Firm để biết cách thực hiện nhé.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? 

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì đến nay vẫn chưa có một quy định nào của pháp luật đưa ra định nghĩa về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Dựa trên quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và các quy định pháp luật khác có liên quan ta có thể hiểu “Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” là giấy xác nhận tình trạng của một cá nhân trong quan hệ hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp để biết rằng cá nhân đó đã kết hôn hay đang còn độc thân.

Quy định pháp luật về xác định tình trạng hôn nhân

Được quy định tại Mục III Nghị định 123/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.

Về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Quy định tại Điều 21 Nghị định này

  • Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Quy định trên cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Như vậy, về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu có yêu cầu thì việc cấp giấy chứng nhận cho công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch là giống nhau.

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Quy định tại Điều 23 Nghị định này

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để:

+ Kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;

+ Kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài 

+ Sử dụng vào mục đích khác.

Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Vậy làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu? Tìm hiểu chi tiết NGAY

Cách làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Căn cứ quy định tại Điều 22 Mục III Nghị định 123/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.

Bước 1: Chuẩn bị một trong các giấy tờ, hồ sơ sau: 

  • Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của bạn.
  • Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó (nếu có);

Bước 2: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi thường trú, nếu không có nơi thường trú thì là UBND cấp xã nơi đăng ký tạm trú

  • Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
  • Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; 
  • Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (khoản 2 Điều 37 của Nghị định này) thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.

  • Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau: người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

Lưu ý: Nếu cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng (theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này): thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

Vừa rồi là hướng dẫn cách làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mà NT International Law Firm muốn gửi đến quý bạn đọc. Hãy tiếp tục theo dõi những bài viết của chúng tôi để có được những thông tin hữu ích về luật bạn nhé.

Rate this post

“Nội dung bài viết dẫn chiếu quy định pháp luật tại thời điểm viết bài và mang tính chất tham khảo, để có thông tin chính xác vui lòng liên hệ luật sư tư vấn.”

NT INTERNATIONAL LAW FIRM